Phí Local Charge là gì? 10+ Loại phí Local Charge mà bạn cần biết

Phí Local Charge là gì? Vì sao lại phải trả loại phí này khi thực hiện giao nhận hàng từ các hãng tàu. Cùng Kachiusa Logistics tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé. Tham khảo ngay!

Phí Local Charge là gì?

Local Charge là loại phí địa phương được trả tại cảng xếp hàng và cảng dỡ hàng. Loại phí này thường được áp dụng cho vận tải đường biển, ngoài cước biển, các hãng tàu thường thu thêm một khoản Local Charge. Đối với vận chuyển một lô hàng thì phí này cả shipper (giao hàng) và consignee (nhận hàng) đều phải đóng, loại phí này sẽ thu theo hãng tàu và cảng.

14 Loại phí Local Charge mà bạn cần biết

1 Phí Terminal Handling Charge

Đây là phí xếp dỡ hàng tại cảng và được tính theo mỗi container hàng hóa. Phí này có mục đích là bù đắp các khoản phí như xếp dỡ hàng, tập kết cont tại bãi… Dựa vào đó hãng tàu sẽ không bị chịu thêm phụ phí nào mà sẽ thu phí lại từ chủ hàng. Thường loại phí này được gọi tắt là THC.

2 Phí Handling Fee

Đây là loại phí do Forwarder đưa ra để thu của Consignee và Shipper. Phí handling được coi như công cho quá trình forwarder giao dịch với đại lý của họ tại các nước khác để để triển khai một số công việc như phát hành B/L, D/O, khai báo hải quan và làm một số chứng từ khác.

3 Phí Delivery Order Fee

Đây được hiểu là phí lệnh giao hàng, gọi tắt là D/O. Khi có lô hàng nhập khẩu và có Arrival Notice thì consignee phải đến hãng tàu để lấy lệnh giao hàng D/O. Sau đó mang D/O đã lấy đến cảng để xuất trình cho kho và làm phiếu lấy hàng. Hãng tàu khi làm lệnh giao hàng thì sẽ thi phí cho D/O đó.

4 Phí AMS

AMS là phí bắt buộc phải đóng do hải quan một số nước như Mỹ, Canada.. yêu cầu. Khi nhập khẩu vào các nước này bạn phải khai báo hàng hóa một cách chi tiết trước khi xếp dỡ lên tàu. Mức phí AMS sẽ giao động khoảng 30 USD/bill

5 Phí B/L; Phí AWB, Phí chứng từ

Đây là các phí tương tự như phí D/O. Túc là khi có lô hàng xuất khẩu, các hãng tàu sẽ phát hành hóa đơn vận tải biển, hoặc hóa đơn vận tải hàng không. Phí gửi hàng mà người gửi hoặc nhận sẽ do công ty vận chuyển làm hộ.

6 Phí CFS- Container Freight Station Fee

Phí CFS là một trong những loại phí local charge thường gặp nhất. Phí này sẽ do các công ty vận chuyển thu khi phải dỡ hàng từ container về kho hoặc từ kho ra container.

7 Phí chỉnh sửa Bill of Lading

Loại phí này chỉ áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài. Có thể vì một vài nguyên nhân khi hàng về bạn cần phải chỉnh sửa lại các thông tin trên B/L. Lúc này bạn cần yêu cầu các hãng tàu chỉnh sửa hộ và các hãng tàu này sẽ thu phí cho việc chỉnh sửa đó. Mức phí có thể giao động từ 50-100 USD.

8 Phí Bunker Adjustment Factor

Có thể gọi tắt loại phí này là BAF. Đây là phụ phí bù cho biến động giá nhiên liệu theo từng thời kỳ. Phí BAF sẽ có mức đóng khác nhau tùy thuộc vào hãng tàu thu phí của chủ hàng và theo từng tuyến Châu Âu và tuyến Châu Á.

9 Phí Peak Season Surcharge

Phí này gọi tắt là PSS và được các hãng tàu thu trong các mùa cao điểm về vận chuyển hàng hóa. Phí này chỉ mang tính thời điểm và xuất hiện khi đến đợt nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng cao.

10 Phí Container Imbalance Charge CIC

Đây là phí mất cân đối vỏ container, phí này còn có cách gọi khác là phụ phí trội hàng nhập. Phí này sẽ các hãng tàu thu để bù vào chi phí cho việc vận chuyển container từ nơi thừa cont đến nơi thiếu cont nhằm đảm bảo các địa điểm luôn có đủ lượng cont để đóng hàng.

11 Phí General Rate Increase - GRI

Đây là phí chuyên áp dụng đối với hàng đông lạnh. Loại hàng này thường được đóng trong các cont lạnh và cont lạnh thì cần phải được cắm điện liên tục để giữ lạnh cho hàng hóa ở trong. Tiền phí này cũng coi như là tiền điện duy trì lạnh cho các container này vậy.

12. Một số loại phí khác

+) Phí CAF (Currency Adjustment Factor)
币值附加费(𝐁𝐢̀𝐳𝐡𝐢́ 𝐟𝐮̀𝐣𝐢𝐚̄ 𝐟𝐞̀𝐢)

Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ
Khoản phụ phí cước biển hãng tàu thu từ chủ hàng để bù đắp chi phí phát sinh do biến động tỷ giá ngoại tệ.

+) Phụ phí LSS (Low Sulfur Surcharge)
低硫附加费 (𝐃𝐢̄ 𝐥𝐢𝐮́ 𝐟𝐮̀𝐣𝐢𝐚̄ 𝐟𝐞̀𝐢)

+) Phụ phí giảm thải lưu huỳnh
Đây là phí giúp giảm tác động xấu từ các hoạt động vận tải. Phí LSS được các hãng tàu thu theo hóa đơn hoặc công dồn vào cước vận chuyển.
Một số tên gọi khác mà các hãng tàu sẽ áp dụng:

+) Phụ phí nhiên liệu xanh: Green fuel surcharge (GFS)
清洁能源费 (𝐐𝐢̄𝐧𝐠𝐣𝐢𝐞́ 𝐧𝐞́𝐧𝐠𝐲𝐮𝐚́𝐧 𝐟𝐞̀𝐢)

+) Phụ phí khu vực kiểm soát khí thải: export credit agency (ECA)
出口信貸機構 (𝐂𝐡𝐮̄𝐤𝐨̌𝐮 𝐱𝐢̀𝐧𝐝𝐚̀𝐢 𝐣𝐢̄𝐠𝐨̀𝐮)

+) Phụ phí nhiên liệu lưu huỳnh thấp: Low Sulfur Fuel (LSF)
低硫燃料附加費 (𝐃𝐢̄ 𝐥𝐢𝐮́ 𝐫𝐚́𝐧𝐥𝐢𝐚̀𝐨 𝐟𝐮̀𝐣𝐢𝐚̄ 𝐟𝐞̀𝐢)

+) Phí vệ sinh container (cleaning  fee)
洗舱费 (𝐗𝐢̌ 𝐜𝐚̄𝐧𝐠 𝐟𝐞̀𝐢)

+) Phí này chi trả cho hãng tàu về việc vệ sinh vỏ container sau mỗi lần xếp dỡ hàng để đảm bảo container trong tình trạng tốt đáp ứng cho việc đóng hàng của chủ hàng cho các lô hàng khác.

Đối với lĩnh vực xuất nhập khẩu đường biển thì Phí Local Charge rất quan trọng nó ảnh hưởng đến việc giao nhận hàng của bạn. Bài viết trên đã giải thích về Phí Local Charge là gì hy vọng đã giúp bạn nắm bắt rõ thông tin cũng như các loại phí Local Charge khác. Chúc bạn thành công.